Posts By Phạm Nguyễn Bảo Ngọc

Văn Hóa Dưỡng Da Của Người Hàn Quốc

Sản phẩm càng giá trị càng tạo buộc phải nét độc đáo riêng biệt, và các thương hiệu Hàn Quốc nên bắt buộc “độc” để tồn tại trong thị trường cạnh tranh khốc liệt. Tôi nghĩ người Hàn Quốc là các người dễ thu nhận sự mới mẻ – họ đam mê thể nghiệm các sản phẩm mới nhất và phải chăng nhất. Cùng tìm hiểu những văn hóa dưỡng da của người Hàn Quốc thông qua bài viết này nhé!

Những nét đặc trưng văn hoá trong chu trình dưỡng da của người Hàn Quốc

Nên Ưu Dưỡng Da Trước, Makeup Sau

Thay vì cố che đậy những khuyết điểm bằng những lớp trang điểm hay che khuyết điểm, người Hàn Quốc với xu thế tập hợp vào các sản phẩm chăm nom da từ sâu bên trong và điều trị những vấn đề về da trước lúc bắt đầu trang điểm. Phụ thuộc hoàn toàn vào điểm trang không chỉ khiến cho bạn không được ngẫu nhiên mà bản tính nó chỉ là biện pháp trợ thì cho 1 vấn đề lâu dài.

Các công ty gia công kem trị nám hay các hãng mỹ phẩm với lối suy nghĩ này chính là câu trả lời giải thích cho việc tại sao phong phương pháp đường phố Seoul lại tràn trề các cô gái “trang điểm như không trang điểm”. Với phương pháp săn sóc da vô cùng nhẹ nhõm cộng mang kem dưỡng và kem lót, họ với thể ra ngoài sở hữu lớp điểm trang cực kỳ mỏng mà làn da vẫn trông như không hề với tì vết.

Không Chỉ Người Lớn Mới Cần Chăm Sóc Da

Khi còn nhỏ, chúng ta luôn được dạy vệ sinh đúng cách, từ việc đánh răng trước lúc đi ngủ tới việc rửa tay sau khi đi vệ sinh. Tuy nhiên, ở Hàn Quốc con nít còn được dạy cách coi sóc da. Nếu ở tuổi vị thành niên, chúng ta cần lo nghĩ về mụn trứng cá thì trẻ nhỏ ở Hàn Quốc đã được dạy mọi điều, từ tẩy tế bào chết, dưỡng ẩm tới trâm kem chống nắng.

Ai cũng cần phải chăm sóc da

Có 1 sự khác biệt khá lớn trong văn hóa trông nom da của người Hàn Quốc có đa số những nền văn hóa phương Tây, đó là: phòng bệnh hơn chữa bệnh. Đa số người Hàn Quốc sử dụng kem chống nắng trước khi các đốm tàn hương bắt đầu lộ diện, họ cũng dưỡng ẩm da siêu lâu trước khi phải lo nghĩ đến các nếp nhăn. Họ được dạy rằng, bằng phương pháp đầu tư chút tiền bạc và công sức. Bạn có thể dễ dàng kiểm soát làn da của mình thay vì ngồi chờ đến ngày nó quyết định công phá bạn.

Theo Dõi Những Bí Quyết Chăm Sóc Da Từ Những Chuyên Gia

Đa số, các dòng kem dưỡng chỉ nên dưỡng ẩm và xem thế là xong chuyện, phụ nữ Hàn Quốc lại thường tiêu dùng từ sáu đến mười sản phẩm trong quy trình chăm sóc da hàng ngày. Còn nữa, họ không nên cứ tiện thể tay chọn và trâm sản phẩm nào gần tầm có nhất – thiết bị tự dùng sản phẩm cũng siêu quan trọng.

 

Từ món đồ có độ sệt lỏng nhất đến món đặc nhất, mỗi lớp sản phẩm dùng sẽ có thời kì và vị trí riêng. Mỗi bước mang mục đích rõ ràng, chuẩn bị, tái tạo, dưỡng ẩm hoặc bảo vệ. Ngoài ra, phương pháp bạn tiêu dùng những sản phẩm khác nhau cũng hơi quan trọng, bởi vì bôi quá đa dạng mỹ phẩm kiên cố không bắt buộc là cách thấp nhất.

Có thể bạn quan tâm: gia công tẩy tế bào chết công thức độc quyền

Nên Chú Trọng Dưỡng Ẩm Da Thường Xuyên

Làn da săn chắc bóng mịn là nét đẹp được sử dụng rộng rãi nhất tại Hàn Quốc. Trong khi xã hội phương Tây thường thích kiểu làn da mờ lì trông khỏe khoắn, mạnh mẽ thì nữ giới Hàn Quốc lại thực hành bước dưỡng chuẩn bị và bước lót để da của họ trông được sáng bóng, căng mịn và rạng rỡ. Tuy nhiên, sáng bóng mịn màng khác với nhờn dầu – đó buộc phải là một nét đẹp tinh khiết, tươi mới, không bóng nhờn.

Chú trọng dưỡng da thường xuyên

Tối Giản Hoá Các Bước Chăm Sóc Da

Nhờ các người dùng khó tính và lượng cầu lớn, ngay cả các sản phẩm săn sóc da Hàn Quốc tân tiến nhất hoặc lối makeup ưa chuông cũng thường sở hữu giá cả cần chăng. Có liên hệ coi sóc da ở hầu hết góc đường, do đó hầu hết tất cả người đều với thể có được làn da đẹp, khỏe khoắn và mỗi khi nhìn thấy các nơi này, bạn sẽ không hề bật ra nghĩ suy chi phí của chúng vượt quá hầu bao của bạn.

Không Sở Hữu Quy Trình Phức Tạp

Bạn sẽ thảng hoặc lúc tìm được hai người mang quy trình chăm sóc da giống nhau. Ngay cả các sản phẩm gia công kem trị nám đa dạng và đáng tin nhất cũng không phải dành cho đa số đa số người và sản phẩm mà đứa bạn thân nhất giới thiệu cũng không hẳn là yêu thích có bạn. Đừng bao giờ cảm thấy áp lực lúc lỡ mù quáng tiêu dùng sản phẩm dựa trên những gì bạn nghe được, bởi vì làn da mỗi người là độc nhất vô nhị và sẽ phản ứng khác nhau đối mang sự nhiều trong thành phần và công thức.

Thật không may, coi sóc da là một công đoạn thử-và-sai, và đích thực thảng hoặc sở hữu khi nào mang ai đấy thành công ngay từ lần đầu tiên, cũng như một người không thể nào bắt chước toàn bộ những gì người khác khiến cho và trông đợi kết quả tương tự. Ngoài ra, còn 1 điều quan trọng mà bạn cần tâm niệm: da bạn thay đổi liên tiếp – bởi vì, bạn biết đấy, cuộc sống không giới hạn vận động.

Làm Chủ Làn Da Bằng Cách Lựa Chọn Mỹ Phẩm Phù Hợp

Làn da của bạn không nhất mực cần là điều bí ẩn nhất trên thân thể của bạn, bạn có thể hiểu rõ mà không nên tỉnh giấc mỗi sáng và băn khoăn tự hỏi mẫu gì vừa xuất hiện trên da vào tối qua. Phải, vững chắc bạn sẽ mất một chút thời kì và công sức, nhưng rồi coi sóc da không còn khiến cho bạn nhàm chán nữa. Đây là thư giãn chứ không cần thu vén nhà bếp.

Nên lựa chọn những loại mỹ phẩm phù hợp với da

Nên lựa chọn những loại mỹ phẩm phù hợp với da

Trên đây là những nội dung liên quan đến chủ đề văn hoá dưỡng da của người Hàn Quốc. Hẹn gặp bạn ở những chuyên mục bài viết khác nhé!

Tìm hiểu về quy định về luật di sản văn hóa Việt Nam

Luật Di sản văn hóa là luật quy định việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với di sản văn hóa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hãy cùng khám phá những quy định liên quan đến luật di sản văn hóa qua bài viết dưới đây nhé!

Luật Di Sản Văn Hóa Là Gì?

Luật Di sản văn hóa là văn bản pháp luật quy định về bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa ở Việt Nam. Luật được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001 và được sửa đổi, bổ sung năm 2009. Luật di sản văn hoá gồm 74 điều, được chia làm 7 chương:

  • Chương I – Những quy định chung (Điều 1 đến Điều 13);
  • Chương II – Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với di sản văn hoá (Điều 14 đến Điều 16);
  • Chương III – Bảo vệ và phát huy giá trị văn hoá phi vật thể (Điều 17 đến Điều 27);
  • Chương IV – Bảo vệ và phát huy giá trị văn hoá vật thể (Điều 28 đến Điều 53);
  • Chương V – Quản lí nhà nước về di sản văn hoá (Điều 54 đến Điều 68); Chương VI – Khen thưởng và xử lí vi phạm (Điều 69 đến Điều 72);
  • Chương VII – Điều khoản thi hành (Điều 73 đến Điều 74).

Luật Di Sản Văn Hóa Bao Gồm Những Gì?

Luật Di sản văn hóa quy định di sản văn hóa bao gồm:

Di Sản Văn Hóa Phi Vật Thể

Di sản văn hóa phi vật thể là những giá trị tinh thần, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác, bao gồm: lễ hội, tín ngưỡng, tập quán, nghệ thuật trình diễn dân gian, nghề thủ công truyền thống, ngôn ngữ, chữ viết, tri thức dân gian, các giá trị văn hóa phi vật thể khác.

Múa sạp là di sản văn hóa phi vật thể

Tìm hiểu về: Cách đăng ký sở hữu trí tuệ theo quy định mới nhất,

Di Sản Văn Hóa Vật Thể

Di sản văn hóa vật thể là những sản phẩm vật chất, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác, bao gồm: công trình kiến trúc, nghệ thuật, khảo cổ, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

Công trình kiến trúc tại Kinh thành Huế là di sản văn hóa vật thể 

Xem thêm: Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu kinh doanh cập nhật mới nhất 2023

Mục Đích Sử Dụng Của Di Sản Văn Hoá

Điều 12 Luật Di sản văn hoá năm 2001 quy định di sản văn hoá được sử dụng nhằm mục đích:

– Phát huy giá trị di sản văn hoá vì lợi ích của toàn xã hội;

– Phát huy truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam;

– Góp phần sáng tạo những giá trị văn hoá mới, làm giàu kho tàng di sản văn hoá Việt Nam và mở rộng giao lưu văn hoá quốc tế.

Quy Định Về Các Nguyên Tắc Và Biện Pháp Bảo Vệ Di Sản Văn Hóa

Luật Di sản văn hóa quy định các nguyên tắc bảo vệ di sản văn hóa, bao gồm:

  • Bảo vệ di sản văn hóa là trách nhiệm của Nhà nước, của cộng đồng và của mọi công dân.
  • Bảo vệ di sản văn hóa phải bảo đảm tính toàn vẹn, tính xác thực, tính nguyên gốc của di sản văn hóa.
  • Bảo vệ di sản văn hóa phải gắn liền với phát huy giá trị di sản văn hóa.

Luật Di sản văn hóa quy định các biện pháp bảo vệ di sản văn hóa, bao gồm:

  • Bảo vệ di sản văn hóa bằng pháp luật.
  • Bảo vệ di sản văn hóa bằng kinh tế.
  • Bảo vệ di sản văn hóa bằng khoa học và công nghệ.
  • Bảo vệ di sản văn hóa bằng giáo dục và tuyên truyền.

 Các nguyên tắc và biện pháp bảo vệ di sản văn hóa

Quyền Và Nghĩa Vụ Của Các Tổ Chức, Cá Nhân Trong Bảo Vệ Di Sản Văn Hóa

Luật Di sản văn hóa quy định các quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong bảo vệ di sản văn hóa, bao gồm:

  • Quyền của các tổ chức, cá nhân trong bảo vệ di sản văn hóa.
  • Nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong bảo vệ di sản văn hóa.

Bên trên là những thông tin quy định về Luật Di sản văn hóa. Đây là văn bản pháp luật quan trọng, góp phần bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa của Việt Nam.

Cúng Bái Khi Sửa Nhà Chuẩn Nhất

Việc sửa nhà không chỉ là việc làm về mặt vật chất mà còn mang theo mình những giá trị tâm linh, truyền thống mà cúng bái khi sửa nhà đã đóng góp. Đây không chỉ là nghi lễ mà còn là cách để tôn trọng và kết nối với tổ tiên, mang lại may mắn và tạo ra không khí tích cực cho không gian mới.

1.Tìm Hiểu Về Nghệ Thuật Cúng Bái Trong Việc Sửa Nhà

Khi bắt đầu một dự án sửa nhà, nhiều gia đình truyền thống vẫn giữ cho mình một tập tục cúng bái. Trong văn hóa nhiều nước châu Á, đặc biệt là Việt Nam và Trung Quốc, cúng bái không chỉ là cách để tri ân tổ tiên mà còn là để mong rằng họ sẽ bảo vệ và mang lại may mắn cho gia đình. Việc này thường bao gồm việc đặt bàn thờ, đốt nhang, và đặt các vật phẩm linh thiêng như rượu, hoa quả để tôn vinh linh hồn đã quá cố.

Cúng bái khi sửa nhà

2.Lễ Cúng Bái Và Các Bước Chuẩn Bị

Trước khi bắt đầu một buổi cúng bái sửa nhà cấp 4, gia đình thường thực hiện các bước chuẩn bị cẩn thận. Đầu tiên, họ chọn ngày giờ phù hợp dựa trên lịch âm lịch và các yếu tố tâm linh. Sau đó, họ tiến hành lau chùi sạch sẽ nhà cửa và sắp xếp đồ đạc, tạo nên không gian trang trí và linh thiêng để tiếp đón tinh thần của tổ tiên.

  • Bàn Thờ Và Các Vật Phẩm Cúng Bái

Bàn thờ là trung tâm của buổi lễ cúng bái. Gia đình sẽ trang trí bàn thờ với những vật phẩm như hình tượng các vị thần, bức tranh tổ tiên, và những đồ vật linh thiêng khác. Rượu, hoa quả, và các loại thực phẩm được sắp xếp gọn gàng trên bàn thờ để tôn vinh và cầu nguyện. Nhang và cây nhang là phần quan trọng của buổi lễ, được đốt cháy để tạo mùi hương thơm ngát và coi như là cầu nguyện của gia đình.

  • Tiếp Dẫn Lễ Cúng Bái

Lễ cúng bái thường được tiếp dẫn bởi người già trong gia đình hoặc người có kiến thức về nghi lễ truyền thống. Họ sẽ đọc kinh, cầu nguyện, và châm rượu để tạo nên không khí trang trọng và trang nghiêm. Gia đình thường hòa mình vào lễ cúng bái, cùng nhau cầu nguyện và tri ân.

Một số vật phẩm cúng bái

3.Ý Nghĩa Tâm Linh

Cúng bái khi sửa nhà không chỉ mang lại ý nghĩa tâm linh mà còn là cách để gia đình kết nối với nhau hơn. Việc chung tay thực hiện các nghi lễ, cầu nguyện và tri ân cùng nhau giúp tạo ra một không khí yên bình và đoàn kết. Ngoài ra, việc này còn là cơ hội để thể hiện lòng biết ơn đối với tổ tiên, tạo nên tinh thần đoàn kết và gắn bó mạnh mẽ với quá khứ.

Ý nghĩa tâm linh

4.Kết Luận

Trong mỗi dự án sửa nhà, cúng bái không chỉ là nghi lễ truyền thống mà còn là cách để tôn trọng và kết nối với nền văn hóa. Điều này làm cho quá trình sửa nhà không chỉ trở nên có ý nghĩa hơn mà còn tạo nên một không gian sống được chăm sóc, bảo vệ và an lành. Cúng bái khi sửa nhà là sự kết hợp đẹp đẽ giữa hiện đại và truyền thống, giữ cho gia đình và ngôi nhà luôn ổn định và hạnh phúc. Tham khảo thêm Dịch vụ sửa nhà của Xây dựng Nhân Thủy nhé!

Văn hóa, nghệ thuật thưởng trà và ngắm hoa của người Việt

Uống trà là một thú tiêu khiển tao nhã, tìm kiếm sự bình yên và thư thái. Một tách trà, hay văn hóa thưởng thức trà, gói gọn trong đó những tinh hoa, sự tinh tế, phong cách và những giá trị lâu đời của một quốc gia. Hãy cùng TiTa Art khám phá nghệ thuật thưởng thức trà đặc trưng của các quốc gia trên thế giới.

Từ đông sang tây, ở nhiều nơi trên thế giới đều tồn tại một nền văn hóa uống trà vô cùng độc đáo và chứa đựng nhiều nét độc đáo, đặc sắc. Thưởng trà, pha trà được coi là một nghệ thuật, nuôi dưỡng tinh thần, nét đẹp văn hóa, phong tục tập quán của dân tộc và đất nước. Hãy cùng khám phá sự tinh tế và tao nhã trong từng thao tác, thể hiện nét tinh hoa nhưng cũng là nét khác biệt về văn hóa của các quốc gia nổi tiếng về trà như Nhật Bản, Trung Quốc, Anh Quốc và Việt Nam.

Nghệ thuật trà đạo Nhật Bản

Người Nhật luôn nổi tiếng với những đức tính đáng học hỏi như tính kiên trì, nhẫn nại, khiêm tốn, tỉ mỉ,… và những đức tính này đều được rèn luyện bài bản từ chính trà đạo, một loại hình nghệ thuật của Nhật Bản. Họ rất tỉ mỉ trong việc nếm trà, không chỉ coi trọng mùi thơm của trà mà khâu pha chế cũng được họ đặc biệt chú trọng. Với những động tác nhanh nhẹn, khéo léo và cẩn thận, bạn sẽ thấy cả một bầu trời văn hóa, tinh hoa và bản chất Nhật Bản khi tận mắt chứng kiến ​​những kỹ thuật pha trà đỉnh cao.

Nghệ thuật trà đạo Nhật Bản

Nghệ thuật trà đạo Nhật Bản

Khi chọn dụng cụ uống trà, người Nhật chọn những tách trà nhỏ, bộ ấm trà đẹp cao cấp được điểm xuyết bằng những đường nét tinh xảo. Trà đạo, đặc biệt là trà đạo Nhật Bản rất khắt khe về không gian. Im lặng nên được ưu tiên hàng đầu. Một tách trà không chỉ là một thức uống đơn thuần, nó chứa đựng và truyền tải sự thư thái, thể hiện sự hòa hợp với cây cỏ, thiên nhiên và con người xứ sở hoa anh đào. Ngoài ra, Nhật Bản nổi tiếng với trà đạo công phu và rất độc đáo.

Nghệ thuật nếm trà Trung Hoa

Nghệ thuật nếm trà Trung Hoa

Nghệ thuật nếm trà Trung Hoa

Trung Quốc cũng là cái nôi của văn hóa trà. Mặc dù những ngôi nhà cổ của Trung Quốc đang dần bị thay thế bởi những tòa nhà chọc trời nhưng quốc gia này vẫn giữ được nét văn hóa trà truyền thống. Người Trung Quốc không có các quy tắc và tiêu chuẩn nghiêm ngặt như người Nhật. Tuy nhiên, trong trà đạo, nghệ thuật và sự tinh tế vẫn không thể thiếu.

Đến với đất nước nổi tiếng về trà đạo này, bạn sẽ được chứng kiến ​​những bàn tay ngọc như hoa của các cô gái khéo léo, tỉ mỉ và khéo léo trong các công việc xúc trà, chọn chén trà tử sa, tráng tách,… Ngoài yêu cầu về một dịch vụ trà sạch sẽ và tinh tế , người Trung Quốc cũng yêu cầu lượng nước pha trà phải đủ, trà phải được phục vụ đúng cách, và trà phải được thêm vào đúng lúc….

Nghệ thuật thưởng trà Việt Nam

Từ lâu, uống trà đã trở thành nét văn hóa truyền thống của người Việt Nam. Không cầu kỳ như trà đạo Nhật Bản – Chanoyu hay Gongfucha – trà đạo Trung Hoa, trà đạo Việt Nam được chuẩn bị đơn giản hơn một chút. Tuy nhiên, người Việt Nam, đặc biệt là những người có kiến ​​thức sâu rộng về trà, đặc biệt khắt khe về hương vị. Hơn hết, nói đến trà hương hoa phải kể đến công thức pha chế độc đáo của người Việt. Trà thường được ngâm với nhiều loại hoa như hoa lài, hoa cúc, hoa lan… và đặc sắc nhất là trà sen.

Một tách trà trong văn hóa Việt Nam, ngoài tác dụng dưỡng tâm, trấn an tinh thần, thư thái đầu óc, còn thể hiện lòng hiếu khách của gia chủ mỗi khi khách đến nhà. Người Việt Nam có câu “Nhất Thủy, Nhì Trà, Tam Đới, Tứ Bình, Ngũ Quần”. Điều đó có nghĩa là, điều quan trọng nhất là nước pha trà, thứ hai là chọn trà, tiếp theo là bộ ấm trà đẹp cao cấp và ấm trà, và cuối cùng là tìm một người bạn để thưởng thức trà.

Bên trên là một số phong tục thưởng trà của các nước, mà TiTa Art đã tìm hiểu. Mỗi nước sẽ có một cách thưởng trà khác nhau nhưng nhìn chung các cách này đều giúp chúng ta thư giãn, thoải mái hơn rất nhiều.

Tìm hiểu chung về văn hóa của Việt Nam mới nhất 2023

Nhân loại đã và đang có một lịch sử văn hóa lâu đời trải qua hơn 4000 năm lịch sử, qua bao nhiêu thế hệ nhưng nền văn hóa đó vẫn trường tồn với thời gian và tiếp tục được phát triển cho đến tận bây giờ. Vậy văn hóa của Việt Nam là gì? Cùng GTV SEO tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

Khái niệm văn hóa

Văn hóa là một chuỗi các giá trị vật chất và ý thức do con người sáng tạo ra cùng với lịch sử lâu đời và vẻ vang của các dân tộc bản địa, văn hóa truyền thống là một khái niệm rộng lớn, liên quan đến tất cả các ngành nghề phục vụ trong đời sống xã hội của mỗi con người.

Vì vậy, khi đề cập đến văn hóa truyền thống và backlink là gì trong seo, chúng ta đề cập đến nhiều khía cạnh như ngôn ngữ, lời ăn tiếng nói, hệ tư tưởng, tôn giáo… của một dân tộc bản địa. Ngoài ra, văn hóa truyền thống còn được thể hiện qua các di tích lịch sử cấp quốc gia, những danh lam thắng cảnh mang đậm dấu ấn của người dân tộc bản địa.

Như vậy, có thể hiểu văn hóa truyền thống là những giá trị được tạo ra bởi một hội đồng người với mục tiêu xuất phát là vận chuyển hàng hóa phục vụ nhu cầu và quyền lợi của chính họ. Văn hóa bao gồm những giá trị đã được hình thành và duy trì trong một thời gian rất dài, được kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Nền văn hóa truyền thống lâu đời của Việt Nam

Nền văn hóa truyền thống lâu đời của Việt Nam

Từ khái niệm văn hóa có thể hiểu văn hóa Việt Nam là nền văn hóa riêng của Việt Nam, bao gồm tất cả những giá trị vật chất và tinh thần được tạo ra trong quá trình lao động, sinh hoạt, v.v.. Lịch sử dân tộc lâu đời của Việt Nam.

Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh:”Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa.”

Phạm trù văn hóa là gì?

Văn hóa là phạm trù gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển của loài người. Là sự kết tinh những giá trị tốt đẹp nhất trong mối quan hệ giữa con người với con người, tự nhiên, xã hội, lối sống, cách sống, đạo đức xã hội, văn hóa nghệ thuật…

Văn hóa là nền tảng tinh thần thể hiện tầm cao và chiều sâu trình độ phát triển của một quốc gia, là chủ thể thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển toàn diện của nền văn minh – xã hội loài người trong tiến trình lịch sử.

Trong văn hóa sẽ có văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần, đều do con người sáng tạo ra, nhưng chúng là những loại hình văn hóa khác nhau.

  • Văn hóa vật chất được dùng để chỉ năng lực sáng tạo của con người thể hiện qua đồ vật, đồ dùng, công cụ do con người tạo ra.
  • Văn hóa tinh thần bao gồm những ý tưởng, giá trị tinh thần và lý thuyết mà con người tạo ra trong suốt cuộc đời của họ.
Lễ hội đua thuyền vẻ đẹp của văn hóa Việt Nam

Lễ hội đua thuyền vẻ đẹp của văn hóa Việt Nam

Đặc điểm văn hóa

  • Văn hóa hệ thống: Tương tự như tính lịch sử, văn hóa cũng tóm gọn trong một chuỗi sự kiện, liên kết xuyên suốt lịch sử gắn với quá trình dựng nước, giữ nước của dân tộc.
  • Văn hóa mang giá trị của cả một dân tộc: Bất kỳ khía cạnh nào của văn hóa cũng mang lại giá trị. Tuy nhiên, xét về tổng thể, văn hóa mang ý nghĩa tốt đẹp và trong nhiều trường hợp, thậm chí trở thành thước đo chuẩn mực để đánh giá con người và xã hội.
  • Văn hóa mang tính nhân văn sâu sắc: Văn hóa được hình thành từ rất sớm nên tính nhân văn của nó cũng sâu sắc phù hợp với phạm trù của nó.
  • Văn hóa lịch sử: Được hình thành trong suốt thời gian lịch sử của loài người, phản ánh thông qua quá trình sáng tạo của con người trong một thời gian dài, thậm chí gắn liền với lịch sử của một dân tộc.

Vai trò của văn hóa

  • Văn hóa góp phần ổn định xã hội, bởi nó là cái đã tồn tại lâu đời, ăn sâu vào tiềm thức của mỗi người dân nên mọi hành vi của con người đều chịu sự quy định của một khuôn khổ thuần phong mỹ tục của dân tộc.
  • Văn hóa đã giúp cải thiện các mối quan hệ trong xã hội, đem lại cuộc sống chất lượng hơn cho con người cả về vật chất và tinh thần.
  • Văn hóa được chia thành văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể, đem lại lợi ích vật chất và tinh thần cho con người, từ đó tạo nên những nét đẹp truyền thống mang đậm dấu ấn của dân tộc.
  • Văn hóa là một trong những tư liệu minh chứng cho lịch sử vẻ vang, hào hùng của dân tộc. Bởi văn hóa phát triển trong một quá trình hình thành lâu dài, chứa đựng bao thăng trầm của cả một đất nước, cả một dân tộc, chính nhờ những nét đặc trưng văn hóa đó mà thế hệ sau mới cảm nhận lại được truyền thống văn hóa của cha ông ta.
  • Văn hóa giúp thực hiện chức năng giao tiếp và biểu đạt, là cầu nối người với người, thế hệ trước với thế hệ sau.
  • Văn hóa còn có chức năng giáo dục, giúp thế hệ sau hiểu biết về lịch sử dân tộc, đảm bảo cho việc bảo tồn và phát triển.
  • Văn hóa góp phần phát triển kinh tế đất nước. Bởi văn hóa thể hiện nét đẹp riêng của một quốc gia, là một trong những yếu tố thu hút khách du lịch quốc tế đến tham quan, khám phá văn hóa của quốc gia đó.

Ví dụ về văn hóa của Việt Nam

Văn hóa của Việt Nam rất phong phú và đa dạng. Nó được đặc trưng bởi từng khu vực được phân chia theo dải chữ S của đất nước. Dưới đây là một số ví dụ về nền văn hóa Việt Nam theo vùng:

Trồng lúa nước

Nền văn minh lúa nước là một nền văn minh cổ đại có nguồn gốc từ khoảng 10.000 năm trước ở Đông Nam Á và Nam Trung Quốc. Từ xưa đến nay, cây lúa là biểu tượng gắn liền với cả dân tộc, làng quê Việt Nam, đồng thời cũng trở thành tên gọi của một nền văn minh: văn minh lúa nước.

Chẳng hạn, trong văn học dân gian, ca dao, tục ngữ nói về cây lúa nước là chủ yếu. “Ăn cho bền, mặc cho bền”; “Trời đánh còn tránh miếng ăn” hay “Trâu ơi, tôi bảo trâu này, trâu ra đồng cày với tôi…”

Nền văn minh trồng lúa nước đã tồn tại rất lâu đời

Nền văn minh trồng lúa nước đã tồn tại rất lâu đời

Văn hóa Tây Bắc

Ngày nay, mỗi khi nghe đến cái tên riêng Nord-Ouest, như một phản xạ tự nhiên, chúng ta đều nghĩ ngay đến một vùng văn hóa phồn hoa bình dị như cuộc sống ngàn năm của cư dân miền sơn cước. Thật không đơn giản chút nào khi nói về nền văn hóa của một vùng rộng lớn, với hàng chục dân tộc anh em vừa độc đáo, vừa thống nhất với những đặc thù về tôn giáo, tín ngưỡng, lễ hội đa dạng, nhiều màu sắc như:

  • Lễ hội Hoa Ban: Được tổ chức hàng năm vào ngày mùng 5 tháng 2 âm lịch.
  • Lễ hội Lồng Tồng: được tổ chức hàng năm từ những ngày đầu tháng giêng, kéo dài đến đầu tháng 2 âm lịch.
  • Lễ hội cầu nguyện bản Mường: Được tổ chức hàng năm vào cuối tháng giêng đầu tháng hai âm lịch.
  • Lễ hội cầu mưa: được tổ chức hàng năm vào đầu mùa mưa khoảng cuối tháng 10, đầu tháng 11 âm lịch. .

Văn hóa các dân tộc ở vùng Tây Bắc rất đa dạng và phong phú.

  • Nhà ở: dân tộc Thái, Lào, Mường, Khơ Mú, Xinhmun, Kháng, Cống đều là nhà sàn. Người Mông, người Dao ở nhà sàn mái thấp, mái thấp.
  • Về trang phục: Đây là nét đa dạng và độc đáo nhất của bản sắc văn hóa dân tộc thể hiện qua các yếu tố văn hóa vật chất của trang phục nam và nữ.
  • Về món ăn: không chỉ đa dạng mà còn đẹp mắt.
  • Về cảnh quan thiên nhiên, văn hóa Tây Bắc cũng có nhiều nét đặc sắc riêng mà không nơi nào có được. Được mệnh danh là thiên đường của vô số món ăn ngon vô cùng độc đáo và hấp dẫn khiến ai đã đặt chân đến xứ sở này đều không muốn rời đi.
  • Về nghệ thuật dân gian: Được thể hiện rất phong phú, sinh động qua nhiều loại hình cách viết content chuẩn seo như: nhạc cụ dân tộc, dân vũ… có những loại nhạc cụ nổi tiếng như cồng, chiêng Mường, khèn, kèn lá, khèn. đàn môi của người Mông và sáo, đàn nhị, trống và kèn đồng. Các điệu múa dân gian của các dân tộc Tây Bắc cũng rất đa dạng: người Thái có múa xòe, múa xòe, còn người Mông nổi tiếng với mùa khèn.

Trên đây là bài viết của GTV SEO về Văn hóa là gì, văn hóa của Việt Nam. Hy vọng thông qua bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích. Xin chân thành cảm ơn.

Lăng mộ vua Lê Thái Tổ – Kiến trúc giản dị, hoà hợp với thiên nhiên

Lăng mộ vua Lê Thái Tổ là một trong những công trình kiến trúc lịch sử đặc biệt của Việt Nam. Được xây dựng từ thế kỷ thứ 15, hoà hợp với thiên nhiên xung quanh. Trải qua hàng trăm năm, lăng mộ khối đá này vẫn giữ được sự giản dị và thanh tao, mang đến cho du khách một trải nghiệm tuyệt vời khi tìm hiểu về lịch sử, văn hóa và kiến trúc của Việt Nam.

lang-mo-vua-le-thai-to-kien-truc-gian-di-hoa-hop-voi-thien-nhien

Lăng mộ vua Lê Thái Tổ – Kiến trúc giản dị, hoà hợp với thiên nhiên

1. Lăng mộ vua Lê Thái Tổ ở đâu?

Lăng mộ vua Lê Thái Tổ nằm tại khu vực xã Tả Phủ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Đây là một trong những công trình kiến trúc lịch sử đặc biệt của Việt Nam, được xây dựng từ thế kỷ thứ 15 với kiến trúc đình làng Việt Nam đặc trưng. Nơi đây là nơi an nghỉ của vị vua đầu tiên của triều đại nhà Lê, là một trong những thời kỳ phát triển văn hóa, nghệ thuật và kinh tế của lịch sử Việt Nam.

lang-mo-vua-le-thai-to-o-dau

Lăng mộ vua Lê Thái Tổ ở đâu?

>> Xem thêm: Những khu lăng mộ đẹp tại lăng mộ đá mỹ nghệ

 

2. Đôi nét về lăng mộ vua Lê Thái Tổ

Lăng mộ vua Lê Thái Tổ được xây dựng từ thế kỷ thứ 15 với kiến trúc đặc trưng của phong cách kiến trúc đình làng Việt Nam. Nơi đây bao gồm các công trình chính như Cổng Tam Quan, Điện Thần Ngọc và Nhà Truyền thống, tạo nên một không gian trang trọng, ấm cúng và đậm chất văn hóa dân tộc.

Lăng mộ vua Lê có diện tích khoảng 6.000m2, được bao phủ bởi hàng rào bao quanh và tường đá xây cao 3m. Trong lăng mộ, có các công trình kiến trúc như cửa đình, đình và đài trang trí. Trong đó, đình là nơi thờ cúng và tôn vinh vua Lê Thái Tổ, còn đài trang trí được xây dựng để trang hoàng cho khuôn viên lăng mộ.

Lăng mộ vua Lê Thái Tổ không chỉ là nơi an nghỉ của vị vua đầu tiên của triều đại nhà Lê, mà còn là một di sản văn hóa, nghệ thuật và kiến trúc quan trọng của đất nước.

Không chỉ là một địa điểm tham quan du lịch hấp dẫn, Lăng mộ vua Lê Thái Tổ còn là nơi lưu giữ nhiều giá trị lịch sử và văn hóa quan trọng của dân tộc Việt Nam. Nơi đây thường được tổ chức các lễ hội truyền thống và hoạt động văn hóa nghệ thuật nhằm giúp khách du lịch và người dân tìm hiểu và trải nghiệm sâu sắc hơn về lịch sử và văn hóa của quốc gia.

doi-net-ve-lang-mo-vua-le-thai-to

Đôi nét về lăng mộ vua Lê Thái Tổ

Sở dĩ, đây được coi là mộ của vua Lê Thái Tổ là dựa vào các cơ sở sau:

  • Thứ nhất: Khi nghiên cứu về lăng mộ vua Lê Thái Tổ, các nhà khảo cổ đã quan sát thực địa và nhận thấy rằng ngôi mộ thật có liên kết hữu cơ với lăng, bia và trục chính của khu điện miếu Lam Kinh. Ngôi mộ nằm trên trục thần đạo, đối diện với lăng Lê Thái Tổ và cách đó khoảng 30m. Việc xây dựng lăng trước khu điện miếu đã quy định hướng cho toàn bộ khu điện miếu như hiện nay. Các dấu hiệu này cùng chứng minh rằng đây chính là mộ thật của vua Lê Thái Tổ, chỉ có thể dành cho một vị vua sáng nghiệp như ông trong triều đại nhà Lê.
  • Thứ 2: Huyệt mộ được xem là đặc biệt và khác biệt so với các huyệt mộ khác bởi sự đồ sộ và quy mô của nó. Đồng thời, các đồ vật được tìm thấy trong huyệt mộ đều là những món đồ cao cấp như gốm văn in, mỏng trang trí hình rồng nổi, không thể là dành cho bậc quan lại. Ngay cả đến các ngôi mộ “lang cun Mường” được phong cũng không thấy huyệt được tạo bởi những hàng gạch vồ, xử lý công phu, bình đồ lớn như vậy. Tất cả những điều này cho thấy rằng huyệt mộ là nơi an nghỉ cuối cùng của một vị quan quyền có quyền lực và vị thế cao trong xã hội.
  • Thứ 3: Các yếu tố địa lý tự nhiên và địa lý nhân văn tại Lam Kinh đã cho thấy đây là không gian Mường hay Việt Mường cổ. Trước đó, nhiều ý kiến cho rằng Lê Lợi có gốc gác Mường vì quê ông là “nội Cham, ngoại Chủa”. Vùng quê nội và ngoại của Lê Thái Tổ hiện nay vẫn còn giữ chất Mường. Lê Thái Tổ là vị vua đầu triều Lê và gốc rễ Mường của ông vẫn rất đậm. Do đó, khi an táng tại Lam Sơn, lăng vẫn được xây dựng và bia vẫn được dựng đúng với tầm vóc của vị đế vương khai triều, song, táng thức lại thể hiện yếu tố của người Mường qua cấu trúc mộ tại giếng Ngọc. Và để giữ an toàn, ngôi mộ được gọi “thác” là giếng Ngọc. Tất cả những yếu tố trên đã cùng nhau làm nên một ngôi mộ vua Lê Thái Tổ đậm chất Mường, hoà quyện giữa thiên nhiên và nhân văn.

Nếu bạn đang có kế hoạch đi du lịch Đà Nẵng, hãy đừng quên ghé thăm Lăng mộ Vua Lê Thái Tổ để khám phá những bí mật và điều thú vị về lịch sử và văn hóa của Việt

 

10 phong cách thiết kế nội thất xu hướng mới trên thế giới

Khi nhu cầu sống của con người ngày càng phong phú, đa dạng và sung túc, nhiều gia chủ quan tâm tìm hiểu cách bố trí nội thất sao cho hài hòa và hợp lý. Do đó, việc lựa chọn một phong cách, các mẫu sô pha đẹp phù hợp với sở thích của bạn là rất quan trọng để xây dựng một ngôi nhà hoàn hảo. Để bạn tiện theo dõi, chúng tôi sẽ tổng hợp những phong cách nội thất phổ biến và thu hút nhất hiện nay trong bài viết dưới đây.

1. Phong cách nội thất Maverick

Thiết kế Maverick dành cho những người thích cách tiếp cận phi truyền thống để thiết kế các phòng thành những mảnh không gian với màu sắc hỗn hợp. Tùy theo sở thích mà bạn có thể kết hợp tông trầm như trắng đen với các gam màu nóng lạnh tùy ý như xanh, đỏ, vàng,…

Tuy nhiên để tránh sự thiếu thống nhất vẫn cần chú ý đến bố cục trong không gian. Mỗi mảnh không gian độc đáo trong phòng đều nổi bật khi kết hợp với nhau, chúng tạo thành một tổng thể độc đáo, ngẫu hứng, kích thích sự sáng tạo.

các phong cách thiết kế nội thất phổ biến

Phong cách nột thất Maverick

2. Thiết kế nội thất Hitech

Thiết kế nội thất Hi-tech (hay còn gọi là Công nghệ cao) đề cao việc sử dụng công nghệ tiên tiến và đường nét thiết kế góc cạnh hiện đại. Nhờ đó, các vật liệu chủ đạo bao gồm kim loại tổng hợp, đá, đặc biệt là kính, kết hợp với các gam màu đơn sắc đen, trắng, xám tạo nên một không gian sống thoải mái, phóng khoáng và tinh tế. thuộc kinh tế. Hiện nay, trên thị trường nhiều mẫu ghế sofa đơn nhỏ gọn được thiết kế theo công nghệ tiến tiến, hiện đại.

phong cách nội thất phổ biến nhất

Phong cách thiết kế nội thất công nghệ cao Hitech

3. Thiết kế theo phong cách đồng quê (Country style)

Phong cách đồng quê mang đến cho không gian một hơi thở yên bình, thư thái của đồng quê Châu Âu, núi rừng Bắc Âu hay những trang trại của Mỹ. Việc sử dụng ánh sáng tự nhiên dồi dào tạo không gian thoáng đãng là nét độc đáo của phong cách này.

Để điều chỉnh ánh sáng, có thể sử dụng nhiều ô cửa kính kết hợp với giặt rèm cửa. Khi kết hợp với những gam màu nhẹ nhàng sẽ mang đến cho gia chủ cảm giác thoải mái, thư thái và yên tâm. Các chi tiết hoa lá, lọ hoa tươi và đặc biệt là lò sưởi – một trong những vật dụng trang trí không thể thiếu trong không gian nhà phong cách châu Âu – có thể được sử dụng để trang trí thêm.

phong cách nội thất phổ biến trên thế giới

Thiết kế theo phong cách đồng quê

4. Phong cách nội thất cổ điển (phong cách classic)

Sự đồ sộ và đẹp mắt của những món đồ với phong cách nội thất  phổ biến kích thước lớn cùng những chi tiết hoa văn tinh xảo trong phong cách thiết kế cổ điển gây ấn tượng mạnh cho người nhìn. Đặc biệt là các mẫu sô pha đẹp cổ điển, sang trọng tạo điểm nhấn cho phong cách này.

Nên ưu tiên sử dụng những tông màu trầm như đen, vàng, điểm xuyết những gam màu tối như đỏ mận, xanh ruby, xanh navy,… để tôn lên sự đẳng cấp, quý phái. Các vật liệu cao cấp nhất như gỗ tự nhiên, thạch cao và các chi tiết mạ vàng thể hiện sự quý phái của không gian. Đây là phong cách dành riêng cho những gia chủ có tài chính tốt.

trang trí nhà theo phong cách cổ điển

Phong cách nội thất cổ điển classic

5. Phong cách thiết kế tân cổ điển

Phong cách tân cổ điển bắt nguồn từ thiết kế kiến trúc Châu Âu thế kỷ 18, 19 mang đến sự đơn giản, cân đối cho không gian hiện đại mà vẫn giữ được vẻ đẹp sang trọng, quý phái vốn có của phong cách này. Nhờ đó, những chi tiết cầu kỳ, phức tạp được lược bỏ để nhường chỗ cho những chi tiết hoa văn mềm mại, nhẹ nhàng hơn.

Màu sắc chủ đạo được sử dụng vẫn giữ được cảm giác quý phái, sang trọng nhưng có thể tùy ý kết hợp với màu nâu của gỗ và một vài gam màu nổi bật hơn như đỏ, xanh,… Ngoài ra, hãy lưu ý bố cục thiết kế nội thất đảm bảo tỷ lệ cân xứng, góp phần tạo nên sự hoàn hảo cho không gian.

các phong cách thiết kế nội thất

Phong cách thiết kế tân cổ điển

6. Phong cách thiết kế hiện đại

Sự sắp xếp các hình khối không gian đơn giản theo hướng tự do, phi đối xứng chính là phong cách thiết kế hiện đại. Sau đây là một số đặc điểm dễ nhận thấy nhất của phong cách hiện đại:

  • Để tăng thêm sự tinh tế và thoải mái cho không gian nên sử dụng những gam màu trung tính như be, ke, đen, trắng, xám, ghi. Làm nổi bật những hình khối bắt mắt bằng cách phối màu sáng tối phù hợp.
  • Tránh sử dụng các họa tiết cầu kỳ, rườm rà, thay vào đó chú trọng đến công năng sử dụng của nội thất như bàn làm việc, ghế sofa đơn nhỏ gọn,…
  • Nội thất thông minh đa chức năng được ưu tiên lựa chọn nhằm tạo nên không gian đơn giản nhưng vô cùng tiện nghi.
  • Với thiết kế hiện đại, các chất liệu được sử dụng phổ biến như kính, kim loại, gỗ ép, bê tông đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng của người dùng.
  • Sử dụng không gian mở bằng cách kết hợp các phòng khác nhau thành một không gian chung thống nhất.
các phong cách nội thất phổ biến

Phong cách thiết kế nội thất hiện đại

7. Phong cách thiết kế nội thất Rustic

Phong cách Rustic là phong cách nội thất phổ biến mang đến cho không gian sự giản dị, mộc mạc và rất đỗi bình dị. Tuy nhiên, phong cách này vẫn toát lên vẻ đẹp tinh tế, ấm cúng cần có cho không gian, tạo ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên.

Phong cách kiến trúc độc đáo này bắt nguồn từ Mỹ thông qua chính sách của chính phủ tạo ra những tòa nhà đẹp hài hòa với thiên nhiên tại các công viên quốc gia. Phong cách này nở rộ vào những năm 60 của thế kỷ 20 và sau đó trở nên phổ biến khi thiết kế những ngôi nhà ở vùng ngoại ô nước Mỹ. Tại đây, các vật liệu thô mộc sẽ được sắp xếp một cách nghệ thuật để tạo nên vẻ đẹp mộc mạc, trường tồn và vô cùng cuốn hút.

Theo đó, những vật liệu đơn giản có nguồn gốc từ thiên nhiên như đá, gỗ, vải thô hay những tấm thảm làm từ sợi gai, đay, lanh với họa tiết đơn giản, trẻ trung sẽ tạo cho không gian sống cảm giác bình dị, yên bình. .

Màu sắc được lựa chọn chủ yếu là những tông nhẹ nhàng, đơn giản, không quá sặc sỡ như xám, nâu nhạt, vàng nhạt, xanh rêu của đá,…

phong cách thiết kế nội thất

Phong cách thiết kế nội thất Rustic

8. Thiết kế Scandinavian (Bắc Âu)

Thiết kế nội thất Scandinavian xuất hiện vào những năm 1940 và phát triển mạnh mẽ ở các nước châu Âu trong những năm 1950. Điểm khởi đầu của phong cách nội thất phổ biến này chủ yếu là việc sử dụng các vật liệu tự nhiên đắt tiền. rẻ. Kể từ đó, phong cách này trở nên phổ biến với nhiều người, đặt nền móng cho sự phát triển của phong cách Scandinavian.

Đơn giản, ấm áp và tinh tế là đặc điểm nổi bật của phong cách Scandinavian. Điều này thể hiện rõ nhất ở những gam màu trung tính, mang đến cho gia chủ cảm giác bình yên và thư thái. Đặc điểm này khiến thiết kế nội thất Bắc Âu phù hợp với cả người trẻ và người lớn tuổi.

Các vật liệu tự nhiên như gỗ, đá, lông thú mang đến cho gia chủ sự gần gũi và ấm cúng. Hơn nữa, ánh sáng tự nhiên là thành phần không thể thiếu khi sử dụng hệ thống cửa sổ lớn khung trắng và rèm mỏng vô cùng thơ mộng.

phong cách nội thất phổ biến

Phong cách thiết kế nội thất Scandinavian

9. Art Deco là một phong cách thiết kế

Phong cách thiết kế nội thất Art Deco là một trường phái nghệ thuật chiết trung xuất hiện lần đầu tiên ở Paris, Pháp vào những năm 1920. Phong cách nội thất phổ biến đã trở nên phổ biến trên toàn thế giới cho đến năm 1930. Phong cách Art Deco không chỉ được tìm thấy trong lĩnh vực thiết kế nhà ở mà còn trong ngành thời trang, trang sức, hội họa, điện ảnh, v.v.

Phong cách của Art Deco  luôn được thực hiện theo một chủ đề nghệ thuật sáng tạo cụ thể. Ví dụ, chim, động vật, trần truồng, cầu thang, cành cây, vân vân. Ngoài ra còn có các họa tiết mạ vàng làm điểm nhấn. Ngoài ra còn có những vật dụng trang trí xa hoa khác nhằm thể hiện sự giàu có và đẳng cấp của gia chủ.

Một số ví dụ về thiết kế nội thất của chúng tôi:

  • Hoạ tiết, hình ảnh, tượng và các yếu tố khác được sử dụng để nâng cao hình ảnh nghệ thuật.
  • Hoa văn ngoằn ngoèo đáng yêu tạo hiệu ứng ba chiều.
các phong cách nội thất phổ biến hiện nay

Phong cách thiết kế nội thất Art Deco

10. Thiết kế nội thất theo phong cách tối giản

Phong cách thiết kế nội thất Minimalism hay còn gọi là phong cách Minimalism có nguồn gốc từ phong trào nghệ thuật phương Tây thời hậu chiến. Sau đó, vào những năm 1960, 1970 của thế kỷ XX, phong cách này phát triển mạnh mẽ. Ban đầu, chúng chủ yếu được nhìn thấy trong các tác phẩm điêu khắc của John McCracken, Robert Morris, Frank Stella và những người khác. Được sử dụng rộng rãi trong nội thất gia đình, âm nhạc, thời trang và các lĩnh vực khác.

Phong cách thiết kế nội thất tối giản gắn liền với sự gọn gàng, càng ít đồ đạc và chi tiết thì càng tốt. Hình dạng sắc nét và không đối xứng chiếm ưu thế. Màu sắc cũng chủ yếu là những màu trung tính đơn giản như trắng, kem, nâu nhạt, vân vân. Nội thất tối giản, không quá cồng kềnh và có thiết kế tinh tế với các chi tiết thép không gỉ hoặc crom.

phong cách thiết kế nội thất phổ biến

Phong cách thiết kế nội thất Minimalism

Trên là các thông tin về các phong cách nội thất phổ biến trên thế giới hiện tại mà chúng tôi tổng hợp. Mong bài viết sẽ cung cấp cho bạn các kiến thức hữu ích.

Di tích các đền thờ và lăng mộ vị vua Trần ở Thái Bình

Đến thờ và khu lăng mộ của các vị vua Trần tọa lạc trên vùng đất non bình thủy tụ – thuộc phủ Long Hưng xưa – nay thuộc xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình. Khu lăng mộ vua Trần là một trong những khu lăng mộ đá đẹp nhất việt nam đã tồn tại lâu đời.

1. Thông tin khu lăng mộ vua Trần

Khu lăng mộ vua Trần thuộc phủ Long Hưng xưa tọa lạc tại thôn Tam Đường, Xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình. Nơi đây là vùng đất phát tích và hưng thịnh thời nhà Trần, hội tụ sinh khí Đất trời.

Vì là nơi khơi dựng sự nghiệp của nhà Trần nên nơi đây đặc biệt được chú trọng, được chọn là nơi đặt mộ tổ của các vị vua thời đầu của nhà Trần

Khu lăng mộ và đền thờ các Vua Trần đã được xếp hạng di tích quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 2408-QĐ/TTg ngày 31 tháng 12 năm 2014.

Xem thêm: Địa chỉ xây dựng lăng mộ đá uy tín giá rẻ

2. Khu lăng mộ vua Trần có đặc điểm gì?

Thái Bình là nơi vua Trần Thái Tông được sinh ra và là nơi hoàng tộc nhà Trần xây dựng đền thờ và lăng mộ. Nơi đây có các di tích khảo cổ học như: di khảo cổ mộ của các vua Trần (xã Tiến Đức), khu lăng mộ Thái sư Trần Thủ Độ, đình Khuốc, đình Ngừ thờ thái sư và đền thờ Linh từ Quốc mẫu Trần Thị Dung (xã Liên Hiệp),….

Các công trình kiến ​​trúc được bố cục dọc theo trục chính, được phân chia thành không gian hành lễ, không gian nội điện, không gian sân vườn cây xanh… kế thừa và phát triển kiến ​​trúc đình làng.

Trong đó, hậu cung là một công trình kiến ​​trúc chữ đinh, gồm hai tòa tám gian, diện tích 359m2, hệ thống xây dựng lăng mộ đá hoa văn rồng đá tinh xảo, sống động thể hiện sự uy nghiêm của hậu cung.

đền thờ vua trần

Khi lăng mộ vua Trần là di tích Quốc gia.

  • Tòa Hậu Cung

Toà hậu cung đền Trần là một phần trong tổng thể kiến trúc có kết cấu chữ đinh, gồm hai toà tám gian, trên diện tích 359m2, hệ thống xây dựng khu lăng mộ vua Trần với đá hoa văn rồng đá tinh xảo, sống động thể hiện sự uy nghiêm của hậu cung. được chạm trổ tinh vi, sống động.

Chính cung thờ: cụ Trần Kinh (Truy tôn Mục tổ Hoàng đế), cụ Trần Hấp (Truy tôn Linh tổ Hoàng đế), Nguyên Tổ Trần Lý (Truy tôn Nguyên tổ Hoàng đế), Thánh Tượng Thái Tổ Trần Thừa (Truy tôn Thái tổ Hoàng đế)

Bên phải thờ Thánh Thượng Thống Quốc Thái Sư Trần Thủ Độ. Ông là nhân vật kiệt xuất đi đầu trong công cuộc dựng nước và giữ nước dưới thời nhà Trần.

Bên trái thờ Thánh Thượng Linh Từ Quốc mẫu Trần Thị Dung. Sinh thời, bà là người con gái tuyệt sắc, là người dẹp tan mọi nội oán, củng cố niềm tin, đoàn kết một lòng, dựng nên một triều đại thịnh vượng.

  • Tòa Đệ Nhị

Chính giữa là Thánh tượng vua Trần Thái Tông. Ông là vị vua đầu tiên của nhà Trần, con trưởng của Trần Thừa.

Gian bên trái thờ tượng vua Trần Thánh Tông. Ông là vị vua thứ hai của nhà Trần, con trưởng của vua Thái Thông, mộ táng ở Dụ Lăng – Thái Đường.

Gian bên phải thờ Thánh tượng vua Trần Nhân Tông. Ông là vị vua thứ ba của nhà Trần, con trưởng của vua Thánh Tông.

  • Tòa Bái Đường

Tòa Bái Đường thờ Ngai và bài vị của hội đồng các quan. Bên trái thờ Văn quan, bên phải thờ Võ tướng triều Trần. Ngoài ra trong quần thể đền thờ các vua Trần còn có Đền thánh thờ Quốc công Trần Hưng Đạo, đền thờ Mẫu…

lăng mộ vua trần

Nhiều câu chuyện huyền bí chưa có lời giải đáp.

Hiện ở làng Tam Đường còn lại 3 ngôi mộ khổng lồ, nguyên vẹn, gọi là Phần Bụt, Phần Trung và Phần Đa. Đáng lưu ý là nấm mộ có tên Phần Bụt, to như quả đồi, án ngữ phía Nam làng Tam Đường. Thông thường theo quan niệm dân gian, đây được xem là mộ kết, ngôi mộ hấp thụ sinh khí Đất Trời. Mặc dù đã bị tàn phá nhiều lần, cho đến nay quy mô ngôi mộ vẫn còn rất lớn.

Ngày nay, lăng mộ vua Trần được quy hoạch với tổng diện tích trên 32ha, với tổng thể 3 công trình lớn và 16 tòa nguy nga lộng lẫy.

Tất cả đều được thiết kế theo kiến trúc dân gian truyền thống với bộ khung và các kết cấu chịu lực hoành rui, cửa hoàn toàn bằng gỗ lim tinh xảo, hoa văn cách điệu độc đáo, xứng danh là khu lăng mộ đá đẹp nhất Việt Nam.

3. Hướng dẫn đường đi

  • Hà Nội – Thái Bình (75 km): Hướng về cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ, tới địa phân Hà Nam, đi tiếp 30km nữa đến cầu Yên. Từ đây chạy thẳng lên cầu Triều Dương Thái Bình qua Hưng Nhân, đến thị trấn Hưng Hà rẽ trái chạy 20km để đến đền Trần.
  • Hải Dương – Thái Bình (54 km): Xe lưu thông theo hướng đường Nguyễn Lương Bằng, qua vòng xuyến Đại lộ 30/10/QL37B. Qua cầu Triều Dương đi thêm 1.5km để đến Đền Trần (xã Tiến Đức, Hưng Hà, Thái Bình)
  • Hải Phòng – Thái Bình (100 km): Lưu thông về hướng đường Lạch Tray – Phạm Văn Đồng/TL353. Xe tiếp tục qua trạm thu phí Dương Kinh, QL 5B/ĐCT04 rồi qua cầu Thái Bình. Tiếp tục đi theo hướng QL38B, đi tiếp 15km đến TL200. Tiếp tục khoảng 200m rẽ trái vào QL39A, đi thẳng lên cầu Triều Dương, đến thị trấn Hưng Hà rẽ trái chạy 20km để đến đền Trần.
lăng mộ nhà Trần

Có nhiều cách để đến khu lăng mộ vua Trần.

Có thể nói khu lăng mộ vua Trần là nơi lưu giữ những giá trị văn hóa, lịch sử và truyền thống lâu đời của đất nước Việt Nam. Mảnh đất an nghỉ chốn vĩnh hằng của 8 vị đế vương, hội tụ sinh khí Đất trời cho đến hiện nay vẫn tồn tại nhiều điều huyền bí mà khoa học chưa giải thích được. Hy vọng bài viết trên đây đã giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về khu lăng mộ đá đẹp nhất Việt Nam nhé!

Những nét văn hóa độc đáo nhất chỉ có tại Việt Nam

Bạn có biết: văn hóa độc đáo nhất của Việt Nam có những gì không? Việt Nam được bạn bè quốc tế biết đến là một quốc gia có nền văn hóa – lịch sử và truyền thống dân tộc lâu đời. Do đó có rất nhiều di sản văn hóa, hình thức văn hóa truyền thống đặc sắc mà không đâu có. Cùng điểm tên những nét văn hóa độc đáo nhất chỉ có tại Việt Nam qua những chia sẻ dưới đây.

Văn hóa luôn ghi lại những dấu ấn của lịch sử hình thành dựng nước và giữ nước, lịch sử phát triển, vận hành của mỗi quốc gia, dân tộc, và Việt Nam cũng vậy.

Văn hóa được nói đến ở đây là một phạm trù khá rộng, ghi nhận sự kết nối, trao truyền giữa nhiều thế hệ. Như: phong tục, tín ngưỡng, tập quán, nghi lễ, tôn giáo, nghệ thuật dân gian,…

Nền văn hóa độc đáo nhất chỉ có tại Việt Nam

Điểm danh một vài đặc trưng về văn hóa độc đáo nhất chỉ có ở Việt Nam:

Văn hoá riêng biệt từng dân tộc

Việt Nam là số ít quốc gia trên thế giới lại có đến 54 dân tộc, mỗi dân tộc lại có nền văn hoá có những nét riêng biệt, độc đáo riêng. Bởi đa dạng dân tộc an hem như thế, nên tạo ra một quần thể văn hóa dân tộc rất đa dạng, phong phú, có rất nhiều tập tục vô cùng lâu đời.

Chẳng hạn như: Văn hóa cồng chiêng của các dân tộc Tây Nguyên; Nghệ thuật hát Then của dân tộc Tày – Nùng,…

Lễ hội Cồng Chiêng Tây Nguyên

Văn hóa độc đáo nhất về phong tục tập quán

Bên cạnh văn hóa đa bản sắc dân tộc, thì sẽ kéo theo những phong tực tập quán lâu đời được gìn giữ, phát huy của từng dân tộc, vùng miền, địa phương riêng biệt.

Chẳng hạn như:

  • Phong tục ăn trầu với cau
  • Ngày Lễ lớn nhất trong năm, có kỳ nghỉ dài nhất, đánh dấu chuyển giao giữa năm cũ, và năm mới, là Tết Nguyên Đán
  • Có nhiều ngày lễ được người dân đặc biệt chú trọng trong văn hóa tín ngưỡng, thờ cúng tổ tiên, như: Cúng giao thừa, Lễ thanh minh, rằm tháng Giêng, Trung Thu, Giỗ Tổ Hùng Vương,…
  • Có nhiều Lễ hội lớn, độc đáo trên các tỉnh Thành dọc các miền của Tổ Quốc, như: Lễ hội cầu an tộc Mường; Lễ hội đền Gióng, Đền Hùng; Lễ hội cầu Ngư các tỉnh miền Trung; Lễ hội Bà Chúa Xứ phía Nam; Lễ hội Xíp xí của dân tộc Thái – Kháng, Lễ giết sâu bọ, Lễ ăn cơm mới của dân tộc Xá Phó,…

Nét độc đáo về văn hóa trang phục

Tà áo dài là trang phục dân tộc đại diện cho Việt Nam

Việt Nam ngoài áo dài của người dân tộc Kinh, thì có rất nhiều bộ trang phục đánh dấu nét đặc trưng riêng biệt và đẹp về trang phục, là điểm sáng để bạn bè quốc tế nhớ đến hay ghé thăm. Chẳng hạn như:

  • Áo cóm, khăn piêu của dân tộc Thái
  • Áo tầm vông với xà rông của dân tộc Khmer
  • Váy áo hoa, nhiều họa tiết của dân tộc Mông
  • Váy áo kèm khăn đội kín đầu dân tộc Chăm
  • Áo trắng, váy đen, thắt lưng xanh bản to của dân tộc Thổ
  • Áo quần đa dạng màu sắc dân tộc Hà Nhì

Nét độc đáo về tôn giáo, tín ngưỡng

Nước ta là số ít quốc gia tồn tại đồng thời nhiều tín ngưỡng, tôn giáo những vẫn có sự bình đẳng cho đến hiện nay. Phổ biến nhất là Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, … Mỗi tôn giáo cũng có nhiều công trình kiến trúc, thành tựu phát triển được đánh dấu trên bản đồ Việt Nam.

Văn Miếu – công trình kiến trúc nổi tiếng đại diện cho tín ngưỡng dân tộc

Lời kết

Nhờ có bề dày lịch sử với hàng ngàn năm qua nhiều triều đại dựng nước và giữ nước, nên dân tộc Việt Nam ta mới có sự phong phú, đa dạng, đặc sắc, có nhiều nét văn hóa độc đáo nhất như kể trên. Hy vọng những đặc trưng này mãi được gìn giữ, truyền đạt cho các thế hệ sau, góp phần đa dạng hơn cho nền văn minh dân tộc và thế giới.

 

 

Những di sản văn hóa UNESCO có tại Việt Nam

Việt Nam tự hào là quốc gia có tới 15 di sản văn hóa UNESCO được Tổ chức Văn hóa Giáo dục Liên hợp quốc ghi nhận cho đến thời điểm hiện tại. Điều đó thể hiện dân tộc ta không chỉ có tài nguyên phong phú, có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, mà còn có nền văn hóa, lịch sử lâu đời và phong phú. Cùng điểm danh những di sản văn hóa UNESCO có tại Việt Nam nhé!

Những di sản văn hóa UNESCO vật thể

Bao gồm những di sản sau:

1.1 Di tích Cố đô Huế

Quần thể Cố đô Huế được xây dựng từ đầu thế kỷ 19, trên địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế. Được nhận Di sản Văn hóa UNESCO Thế Giới vào ngày 11/12/1993.

1.2 Phố cổ Hội An

Những con phố cổ kính, sầm uất của phố cổ Hội An từ thế kỷ 17 cho đến nay vẫn được bảo tồn nguyên vẹn. Ngày 4/12/1999, đã được chính thức ghi nhận là Di sản Văn hóa UNESCO Thế Giới.

Nét đẹp cổ kính của Phố người Hoa tại Hội An

1.3 Thánh địa Mỹ Sơn

Với nét đẹp cổ kính và độc đáo, Thánh địa Mỹ Sơn ( Duy Phú, Duy Xuyên, Quảng Nam) cũng là di sản được thế giới ghi nhận theo quy chuẩn UNESCO vào năm 1999.

1.4 Hoàng thành Thăng Long

Được xây dựng từ thế kỷ VII, gắn liền với triều đại ông cha ta thời Lý, Trần, Lê, Hoàng thành Thăng Long cũng đã được ghi nhận là Di sản Văn hóa UNESCO Thế Giới ngày 31/7/2010.

1.5 Thành Nhà Hồ

Với kiến trúc bằng đá độc đáo và kiên cố và có quy mô vô cùng lớn, gắn liền với một thời đại trong lịch sử hình thành và phát triển của dân tộc Việt, nên Thành nhà di sản văn hóa UNESCO thế giới từ ngày 27/6/2011.

Kiến trúc với đá độc đáo của di tích Thành nhà Hồ

Những di sản văn hóa UNESCO phi vật thể

Bao gồm những di sản dưới đây:

2.1 Tín ngưỡng tâm linh tại đền Hùng

Đền Hùng thuộc địa phận tỉnh Phú Thọ, bao gồm các hoạt động sinh hoạt tín ngưỡng tôn thờ tâm linh dân gian gắn liền với quần thể nhiều danh lam thắng cảnh liên hệ trực tiếp về một triều đại lớn trong lịch sử Việt Nam. Nên nó đã được xếp là một di sản văn hóa thế giới phi vật thể năm 2012.

2.2 Hội Gióng

Bắt nguồn từ một sự tích về công lao đánh giặc cứu nước, xây dựng và bảo vệ dân tộc. Mà Hội Gióng tổ chức tại đền Phù Đổng (Gia Lâm) và đền Sóc (huyện Sóc Sơn) đã trở thành một lễ hội truyền thống thiêng liêng để nhắc nhớ về công lao dựng nước và giữ nước của ông cha ta.

Năm 2010, hội Gióng chính thức được UNESCO ghi nhận là di sản văn hóa thế giới phi vật thể.

2.3 Nhã nhạc cung đình Huế

Là một thể loại nghệ thuật trình diễn có từ triều đại nhà Nguyễn, được sử dụng trong các dịp lễ, sự kiện trọng đại. Năm 2003 nó đã được ghi nhận là Kiệt tác nghệ thuật phi vật thể của nhân loại.

Nghệ thuật trình diễn nhã nhạc tại cung đình Huế

Văn hóa cồng chiêng

Văn hóa Cồng Chiêng của Tây Nguyên là nghệ thuật rất độc đáo, đánh dấu sự xuất hiện của thời kỳ đồ đá của dân tộc. Ngày 15/11/2005, nghệ thuật này đã đón nhận danh hiệu danh dự của UNESCO đánh dấu sự oai hung và lịch sử lâu đời của nó.

Quan họ Dân ca

Nghệ thuật trình diễn Dân ca quan họ của tỉnh Bắc Giang và Bắc Ninh cũng đã được nhận là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại vào ngày 30/9/2009.

Ngoài ra, các di sản văn hóa UNESCO khác là: đờn ca tài tử, hát Xoan Phú Thọ, Nghệ thuật Ca Trù, Mộc bản Hán-Nôm triềuNguyễn, Châu bản ngự phê triều Nguyễn, Bia tiến sĩ tại Quốc Tử Giám, Mộc bản Kinh Phật tại chùa Vĩnh Nghiêm.

Quan họ Dân ca Bắc Ninh

Lời kết

Như vậy bài viết đã điểm danh đầy đủ 15 di sản văn hóa UNESCO, hy vọng giúp bạn có thêm thông tin, kiến thức đang quan tâm, tìm hiểu. Hãy luôn trân quý và bảo tồn, gìn giữ những di sản được Unesco công nhận này nhé!